Nội dung chính
Quy đổi mm sang cm như thế nào?
Mm và cm là hai công cụ đo phổ biến hiện nay để đo những khoảng cách rất nhỏ. Thường thì hai đơn vị đo lường này sử dụng khá là phổ biến trên nhiều quốc gia. Từ tiểu học, học sinh đã được học cách so sánh và quy đổi các đơn vị mm, cm, dm, m và các đơn vị cao hơn như km…Trong bài viết này, cùng tìm hiểu kỹ hơn mm, cm, và cách quy đổi mm sang cm.
Cách quy đổi mm sang cm đơn giản
Milimet (viết tắt mm) là một đơn vị khoảng cách bằng 1/1000 mét (m). Trong hệ đo lường của quốc tế, milimet là đơn vị đo khoảng cách được suy ra từ đơn vị cơ bản mét, theo định nghĩa ở trên. Chữ mili (m) viết ở trước là đơn vị trong hệ đo lường quốc tế, với ý nghĩ rằng đơn vị này được chia 1000 lần.
Centimet (viết tắt cm) là một đơn vị khoảng cách bằng 1/100 mét (m). Cũng trong hệ đo lường của quốc tế, centimet là đơn vị đo được suy ra từ đơn vị cơ bản mét theo định nghĩa trên. Khác với chữ mili, centi (c) viết liền trước các đơn vị trong hệ đo lường quốc tế, mang ý nghĩa chỉ rằng đơn vị này được chia cho 100 lần, ít hơn so với milimet.
1mm = 1/1000 m, 1cm = 1/100m. Theo tỉ lệ này có thể thấy, 1mm = 1/10 cm (0,1cm), hay 1cm = 10 mm. Cách quy đổi mm sang cm khá là đơn giản và dễ nhớ. Nếu muốn đổi 2mm thành cm thì chỉ cần lấy 2/10 sẽ ra được kết quả và tương tự với các số đo khác. ( công thức: 1mm x 0,1cm/1mm)
Bên cạnh việc tự quy đổi, bạn cũng có thể sử dụng máy tính hỗ trợ, các công cụ tìm kiếm và các phần mềm quy đổi để quy đổi mm sang cm nếu con số mm cao hoặc các bảng số liệu đã quy đổi sẵn.
Ngoài cm, mm có thể quy đổi thành những đơn vị nào
Ngoài cách quy đổi mm sang cm, mm còn có thể đối sang các đơn vị nhỏ hơn như mm như Micromet hay nanomet, picomet. 1milimet = 10 micromet, 1 milimet = 100 nanomet. Ngoài ra còn các đơn vị nhỏ hơn nữa như picomet, femtomet…
Đối với các đơn vị quy đổi lớn hơn mm, trừ cm, ví dụ đêximet (dm) mét (m), đêcamet (dam) , hectomet (hm), kilomet (km)…có thể đổi như sau: 1mm = 1/100 dm, 1mm = 1/1000m, 1mm = 1/10000dam, 1mm = 1/100000 hm…
Thường thì cách quy đổi từ mm sang các đơn vị cm, dm, m sẽ phổ biến hơn so với các đơn vị cao hơn như dam, hm, km vì tỉ lệ nó rất nhỏ.
Cách quy đổi mm sang cm có tác dụng như thế nào?
Thông thường, mm và cm là những đơn vị đo lường khoảng cách nhỏ. Vì thế việc quy đổi sẽ dễ dàng hơn khi mà bạn cần đo các kích thước, khoảng cách nhỏ một cách dễ dàng hơn. Nhỏ hơn milimet còn có nanomet, micromet, thường dùng để đo đường kính như sợ dây đồng, lõi dây điện…
Quy đổi mm sang cm để thực hiện các phép tính trong toán học hoặc tính toán số đó của vật thể trong các bài toán. Giúp cân đối tỉ lệ, kích thước trên các thiết kế bản vẽ.
Mm còn là đơn vị đo lượng mưa, để biết lượng mưa lớn hay nhỏ, Ví dụ đo được lượng mưa là 200 mm, quy đổi sẽ thành 20 cm, tính ra thì nhờ dụng cụ đo lượng mưa, ta có thể ước tính nước đã ngập trong sân lên tới 20 cm. Nếu khoảng sân là 100 m2 thì thể tích nước mua sẽ là 100m2 x 0,2m và có thể quy ra thành 20m3. Dựa vào lượng mm nước đo được khi trời mưa, người ta sẽ xác định được lượng nước mà đưa ra các dự báo về thời tiết…
Hai đơn vị mm và cm, ta có thể bắt gặp nhiều ở các ống trụ tròn có đáy phẳng, thước kẻ của học sinh, thước dây đo vải, đo khẩu độ trong máy ảnh, đo tiêu cự…
Hy vọng rằng, bài viết này sẽ có ích và cung cấp thêm nhiều kiến thức mới cho bạn.